Xã Mỹ Đức 
1. Thông tin cơ quan:
            Tên cơ quan:  UBND XÃ MỸ ĐỨC
            Địa chỉ:  Thôn 1
            Điện thoại:  0633880653
            Email:   
2. Cán bộ lãnh đạo cơ quan:
Số TT
Họ và Tên
Nhiệm vụ đảm nhiệm
1
Lê Minh Ngọc
CT UBND xã
2
Nguyên Văn Dũng
 PCT UBND xã
 
3. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan.
Trong lĩnh vực kinh tế, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
2. Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết và lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;
3. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn xã, thị trấn và báo cáo về ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
4. Quản lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại phục vụ các nhu cầu công ích ở địa phương; xây dựng và quản lý các công trình công cộng, đường giao thông, trụ sở, trường học, trạm y tế, công trình điện, nước theo quy định của pháp luật;
5. Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. Việc quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
 Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và tiểu thủ công nghiệp, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức và hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và hướng dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối với cây trồng và vật nuôi;
2. Tổ chức việc xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng tại địa phương;
3. Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, hướng dẫn việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương và tổ chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới.
Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức thực hiện việc xây dựng, tu sửa đường giao thông trong xã theo phân cấp;
2. Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định;
3. Tổ chức việc bảo vệ, kiểm tra, xử lý các hành vi xâm phạm đường giao thông và các công trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;
4. Huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường giao thông, cầu, cống trong xã theo quy định của pháp luật.
Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá và thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động trẻ em vào lớp một đúng độ tuổi; tổ chức thực hiện các lớp bổ túc văn hoá, thực hiện xoá mù chữ cho những người trong độ tuổi;
2. Tổ chức xây dựng và quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non ở địa phương; phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp trên quản lý trường tiểu học, trường trung học cơ sở trên địa bàn;
3. Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế hoạch hoá gia đình được giao; vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh; phòng, chống các dịch bệnh;
4. Xây dựng phong trào và tổ chức các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao; tổ chức các lễ hội cổ truyền, bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật;
5. Thực hiện chính sách, chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, những người và gia đình có công với nước theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo; vận động nhân dân giúp đỡ các gia đình khó khăn, người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; tổ chức các hình thức nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của pháp luật;
7. Quản lý, bảo vệ, tu bổ nghĩa trang liệt sĩ; quy hoạch, quản lý nghĩa địa ở địa phương.
Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi hành pháp luật ở địa phương, Uỷ ban nhân dân xã  thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân, xây dựng làng xã chiến đấu trong khu vực phòng thủ địa phương;
2. Thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị động viên; tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, sử dụng lực lượng dân quân tự vệ ở địa phương;
3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc vững mạnh; thực hiện biện pháp phòng ngừa và chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương;
4. Quản lý hộ khẩu; tổ chức việc đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của người nước ngoài ở địa phương.
Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, Uỷ ban nhân dân xã có nhiệm vụ: tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở địa phương theo quy định của pháp luật.
 Trong việc thi hành pháp luật, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật; giải quyết các vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật;
2. Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền;
3. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thi hành án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
 
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI 
1. Địa giới hành chính:
- Địa giới hành chính:
 + Phía Đông giáp  xã Quảng Trị
 + Phía Tây giáp xã Quốc Oai
 + Phía Nam giáp xã Hà Đông
 + Phía Bắc giáp xã Quốc Oai và huyện Bảo Lâm
2. Dân cư, dân tộc:
Dân Cư:
- Dân số năm 2012 là 935hộ/ 4145 khẩu. Mật độ dân số 398 người/km2;
- Tỉ lệ sinh tự nhiên : 1,6% so với dân số bình quân;
- Tình trạng di dân đến địa phương rất ít  trung bình khoảng 01 hộ mỗi năm. Do vậy mật độ về đất nông nghiệp giảm không lớn;
- Tốc độ tăng dân số: Nhìn chung việc tăng dân số ở xã Mỹ Đức được chính quyền quan tâm, do đó hàng năm tỷ lệ tăng dân số đều giảm. Hiện nay tỷ lệ tăng dân số ở mức 1,6%;
Bảng tổng hợp hiện trạng dân số xã Mỹ Đức
Số TT
Thôn
Số hộ
Số khẩu
Bình quân
(Người/hộ)
1
Thôn 01
120
508
4,2
2
Thôn 02
152
630
4,1
3
Thôn 03
125
520
4,16
4
Thôn 04
108
505
4,6
5
Thôn 05
111
500
4,5
6
Thôn 06
105
495
4,7
7
Thôn 07
92
447
4,8
8
Thôn 08
122
540
4,4
Tổng
935
4145
 
 
Dân Tộc: Trên địa bàn xã chủ yếu là dân tộc Kinh 813 hộ/3605 khẩu chiếm 87%, ngoài dân tộc kinh ra còn có rất ít các dân tộc thiểu số như: Dân tộc châu mạ 122 hộ/540 khẩu chiếm 13%
Toàn xã có 490 người theo đạo thiên chúa giáo, 277 người theo đạo phật. 37 người theo dạo tin lành, một người theo đạo cao đài,Còn lại là không tôn giáo.
3. Đất đai.
Trên bản đồ đất huyện Đạ Tẻh tỷ lệ 1/25.000 (phân viện QH và TKNN,2001) và bản đồ đất nông hóa xã ….. tỷ lệ 1/5.000 (Sở Khoa học công nghệ và môi trường tỉnh Lâm Đồng và Viện nông hóa thổ nhưỡng 1997 – 1998), xã ….. có …. loại đất thuộc ….. nhóm đất sau:
Bảng phân loại đất
STT
TÊN ĐẤT
KÝ HIỆU
DIỆN TÍCH (HA)
TỈ LỆ (%)
I
Nhóm đất phù sa
 
218.2
0,26
1
 
 
 
 
2
 
 
 
 
3
 
 
 
 
II
Nhóm đất đỏ vàng
 
9850.9
95,8
4
 
 
 
 
III
Đất chuyên dùng
 
498.99
4,8
IV
Sông suối
 
78.9
0,7
V
Tổng diện tích tự nhiên
 
10391.32
 
 
Hiện trạng đất sử dụng:
- Diện tích tự nhiên: 10391.32 ha: Trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 9544.85 ha ( Đất lâm nghiệp: 7539.83 ha);
+ Đất phi nông nghiệp: 617.99 ha;
+ Đất chưa sử dụng: 228.48 ha.
Nhận thức của người dân trong khai thác sử dụng đất còn hạn chế nên quá trình sử dụng đất thường xuyên bị xói mòn, rửa trôi cũng như thoái hoá đất xảy ra. Nhìn chung là đất đai vẫn chưa được bảo vệ tốt và sử dụng hợp lý;
4. Kết cấu hạ tầng:
Trên địa bàn xã Mỹ Đức hiện nay có trung tâm xã, kèm theo một số công trình phúc lợi như: Trạm y tế, trường học, bưu điện văn hóa xã, tuy nhiên các công trình này chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng, do các công trình này xây dựng còn phân tán, chất lượng xây dựng còn thấp.
* Trường học
Trường tiểu học: Mỹ Đức
+ Tên trường : Mỹ Đức
+ Diện tích :9.350
+ Quy mô lớp học: 15
+ Giáo viên :26
+ Học sinh :309
Hình ảnh minh họa trường học
Trường mầm non: Đồng Tâm
+ Tên trường :Đồng tâm
+ Diện tích :1500
+ Quy mô lớp học: 6
+ Giáo viên :10
+ Học sinh :141
Hình ảnh minh họa trường học
* Cơ sở y tế:
Xã có 01 trạm y tế hoạt động chung phòng khám khu vực, với qui mô 05 giường bệnh. Diện tích 0,18ha. Thực hiện chức năng  phòng chống dịch bệnh, thực hiện các chương trình y tế quốc gia, khám và sơ cứu cho nhân dân khu vực. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa đạt chuẩn quốc gia.
Hình ảnh minh họa
* Công trình bưu chính viễn thông: 0,017 ha;
Hiện nay xã đã có mạng lưới đường dây điện thoại đến 08/08 thôn. Có 01 điểm phục vụ bưu chính viễn thông tại thôn 03, Internet đã đến từng thôn.
Hình ảnh minh họa
* Cây xăng:
Xã có 01 trạm xăng dầu nằm trên tỉnh lộ 725 thuộc địa phận thôn 03, cách ngã ba Mỹ Đức khoảng 150m, với qui mô diện tích 1.567m2
Hình ảnh minh họa
* Các công trình hành chính:
Trụ sở ủy ban nhân dân xã
8/8 thôn có hội trường thôn
 
 
Ngành nghề:
Trên địa bàn xã, ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu; ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của xã vẫn còn phát triển ở mức thấp nhỏ lẻ hiệu quả kinh tế chưa cao, tập trung ở các ngành: dịch vụ xây dựng, chế biến lương thực, nông lâm sản, máy xay xát, máy cày, máy kéo, cửa hàng ăn uống, may mặc, sữa chửa gia công cơ khí, cung ứng vật tư xây dựng, phân bón, thức ăn chăn nuôi, sản xuất gạch ngói, khai thác đá và vật liệu xây dựng.
Giao thông:
- Toàn xã có hệ thống giao thông đường bộ dài …. km, với tổng diện tích ….. ha;
- Trục đường tỉnh : Có chiều dài 32,368 m mặt đường đã được rải nhựa;
- Trục đường thôn, xóm: Có tổng chiều dài là  28,571 km
- Các tuyến giao thông đã được mở rộng:
Bảng thống kê hiện trạng giao thông
STT
TÊN ĐƯỜNG
CHIỀU DÀI (KM)
CHIỀU RỘNG
LOẠI MẶT ĐƯỜNG
NỀN
MẶT
CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
CẤP PHỐI SỎI ĐỒI
LỘ GIỚI(M)
I
Đường tỉnh
 
 
 
 
 
 
 
Đường 725
32,368
 
 
 
 
 
II
Đường liên xã
 
 
 
 
 
 
 
Mỹ Đức-Quốc oai-Quảng Trị
2760
 
 
 
 
 
 
Đường liên thôn
 
 
 
 
 
 
1
Đường Thôn 1,2,3 chạy dọc kênh Đông
3147
 
 
 
 
 
2
Đường thôn 5,3,6,8 Từ đường 725 đi dọc kênh chính đến chân Đập bên trái mương
2000
 
 
 
 
 
 
Đường thôn , ngõ xóm
 
 
 
 
 
 
 
Đường thôn: Thôn 1
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 26: từ kênh đông đến trung tâm cụm xã chạy dọc kênh DN6
681
 
 
 
 
 
2
Đường số 01 : Từ kênh đông vào xóm khu ông dự thôn 1
500
 
 
 
 
 
 
Đường ngõ xóm thôn 1
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 02: Từ đường 725 đi cầu ông thuận đền đường liên xã MĐ-QO
789
 
 
 
 
 
2
Môt phần đường số 27 : từ kênh đông tiếp giáp với đường thôn 2 đến khu ông Đức
235
 
 
 
 
 
 
Đường thôn : thôn 2
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 04 : Đường vào nghĩa địa cũ 2,4
1157
 
 
 
 
 
2
Đường số 31 : Đường Từ 725 đi vào khu ông Khái chạy xuống sông Đạ Tẻh
526
 
 
 
 
 
3
Đường số 32: Từ đường 725 đi vào khu nhà ông ba Động chạy đến sông Đạ Tẻh
665
 
 
 
 
 
4
Đường số 28 : Từ 725 đi vào khu nhà ông huy qua cầu gỗ
649
 
 
 
 
 
 
Đường ngõ xóm thôn 2
 
 
 
 
 
 
1
 Đường số 29:Từ kênh Đông từ nhà hà Thi đến xóm ông Cồn xuống sông Đạ Tẻh
437
 
 
 
 
 
2
Đường số 30 : Từ nhà bà Tin Nghĩa đến tiếp giáp với đường nhà ông Cồn
387
 
 
 
 
 
 
Đường thôn : thôn 3
 
 
 
 
 
 
1
Một phần đường số 06 :Từ nhà ông Tài  đến sông Đạ Tẻh ( đường vào hội trường thôn )
582
 
 
 
 
 
 
Đường ngõ xóm
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 7: từ kênh Đông đi vào khu nhà ông cao văn Mạnh ,bà thập
605
 
 
 
 
 
 
Đường thôn  : Thôn 4
 
 
 
 
 
 
 
Đươờng từ đường 725 chạy dọc kênh nam đến nhà ông Giang
1400
 
 
 
 
 
1
Đường số 5 : Từ đường 725 đến kênh N3 từ nhà bà Vóc đến nhà ông hiện ,ông bạo đến mương N3
704
 
 
 
 
 
2
Đương số 04: Đường chạy dọc kênh N3 thôn 4( đường nội đồng )
1290
 
 
 
 
 
 
Đường ngõ xóm : thôn 4
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 08 : Từ kênh N3 đến khu nhà ông Thường thôn 4
255
 
 
 
 
 
2
Đường số 36 : Đường vào UBND xã Cũ thôn 4
101
 
 
 
 
 
3
Đường số 34: Đường 752 đi vào khu nhà ông trần xuân Đức
187
 
 
 
 
 
 
Đường thôn  : Thôn 5
 
 
 
 
 
 
 
Đường chạy dọc kênh nam từ 725 đến nhà ông lộng chãy sang Quốc Oai
800
 
 
 
 
 
 
Đường số 10: Từ đường 725 đi qua hội trường thôn 5 vào đến đường nghĩa địa
532
 
 
 
 
 
 
Đường số 37: từ đường 725 đi vào khu nghĩa địa và qau cầu vào khu nhà ông Nhưng
722
 
 
 
 
 
 
Đường ngõ xóm : thôn 5
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 35: từ đường 725 đi vào khu nhà ông Lê Quang Chế thôn 5
209
 
 
 
 
 
2
Đường số :09: Từ kênh Tây cạnh nhà ông Lộng vào khu nhà ông Lim đến khu đất Lâm Nghiệp
1174
 
 
 
 
 
3
Đường số 11: từ Từ cầu gỗ nghĩa địa vào khu nhà ông Hùng tày
1294
 
 
 
 
 
 
Đường thôn : thôn 6
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 13: Từ kênh chính đi qua cầu vào khu nhà ông Tân
447
 
 
 
 
 
 
Đường ngõ xóm : thôn 6
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 12: từ đường vào hồ Đạ Tẻh đến nhà ông Kiểu
337
 
 
 
 
 
2
Đường số 15 Từ đường vào hồ đến nhkhu nhà ông Vạn đến sông Đạ Tẻh
277
 
 
 
 
 
3
Đường số 18 Từ kênh chính vào khu công ty cao su chạy vào khu đất lâm nghiệp
1853
 
 
 
 
 
 
Đường thôn :thôn 7
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 14: từ đường 725 vào khu nhà ông Lê bá Duy
459
 
 
 
 
 
2
Đường số 22: từ đường 725 đến khu đất của ông Thành
987
 
 
 
 
 
 
Đường ngõ xóm : thôn 7
 
 
 
 
 
 
1
Đường số 19 Từ đường 725 đến khu nhà ông Nguyễn văn Oách
219
 
 
 
 
 
2
Đường số 21: từ đường 725 đi vào khu nhà ông Hoằng
214
 
 
 
 
 
 
Đường thôn : Thôn 8
 
 
 
 
 
 
1
Đường Số 16: Chạy sau khu dân cư thôn 8
590
 
 
 
 
 
2
Đường số 38 Từ đường 725 đến khu Trảng cỏ Con Ó
1069
 
 
 
 
 
3
Đường số 39 : Từ đường 725 đến khu Buôn Con Ó cũ
1095
 
 
 
 
 
Thủy Lợi:
Công trình thủy lợi đáp ứng cơ bản nhu cầu sản xuất, được kiên cố hóa 3.800/17.816 km kênh mương.
Hệ thống thủy lợi:
Hình ảnh minh họa
Hệ thống kênh mương:
Hình ảnh minh họa
5. Cơ cấu lao động:
Lao động nông, lâm nghiệp: 1.750 lao động chiếm 88,6 %. Hầu hết số người trong độ tuổi lao động là không có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và chưa qua đào tạo. Trong tổng số người trong độ tuổi lao động thì lao động ở xã chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, số lao động chưa có việc làm ngoài khoảng thời vụ, đang còn chiếm tỷ lệ khá cao. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của xã chủ yếu là buôn bán nhỏ lẻ chiếm 5,4% tổng số lao động.
6. Thế mạnh của địa phương:
 
Nguồn:http://www.lamdong.gov.vn/vi-VN/a/dateh/hethongchinhtri/tintuc_UBND/xa-thi-tran/Pages/xa-mi-duc.aspx