10/04/2013 3:08 CH
1. Thông tin cơ quan:
Tên cơ
quan: UBND XÃ MỸ ĐỨC
Địa chỉ: Thôn 1
Điện thoại: 0633880653
Email:
2. Cán bộ lãnh đạo cơ
quan:
Số TT
|
Họ và Tên
|
Nhiệm vụ đảm nhiệm
|
1
|
Lê
Minh Ngọc
|
CT
UBND xã
|
2
|
Nguyên
Văn Dũng
|
PCT UBND xã
|
3. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan.
Trong lĩnh vực kinh tế,
Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để
trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
2. Lập dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án
phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương
trong trường hợp cần thiết và lập quyết toán ngân sách địa phương trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài chính
cấp trên trực tiếp;
3. Tổ chức thực hiện ngân
sách địa phương, phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý
ngân sách nhà nước trên địa bàn xã, thị trấn và báo cáo về ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật;
4. Quản lý và sử dụng hợp
lý, có hiệu quả quỹ đất được để lại phục vụ các nhu cầu công ích ở địa phương;
xây dựng và quản lý các công trình công cộng, đường giao thông, trụ sở, trường
học, trạm y tế, công trình điện, nước theo quy định của pháp luật;
5. Huy động sự đóng góp
của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của
xã, thị trấn trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện. Việc quản lý các khoản đóng
góp này phải công khai, có kiểm tra, kiểm soát và bảo đảm sử dụng đúng mục
đích, đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
Trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và tiểu thủ công nghiệp, Uỷ ban nhân
dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức và hướng dẫn
việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát triển và ứng
dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để phát triển sản xuất và hướng dẫn nông dân
chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cây trồng, vật nuôi trong sản xuất theo quy hoạch,
kế hoạch chung và phòng trừ các bệnh dịch đối với cây trồng và vật nuôi;
2. Tổ chức việc xây dựng
các công trình thuỷ lợi nhỏ; thực hiện việc tu bổ, bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng;
phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt; ngăn chặn kịp thời những
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ đê điều, bảo vệ rừng tại địa phương;
3. Quản lý, kiểm tra, bảo
vệ việc sử dụng nguồn nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, hướng dẫn
việc khai thác và phát triển các ngành, nghề truyền thống ở địa phương và tổ
chức ứng dụng tiến bộ về khoa học, công nghệ để phát triển các ngành, nghề mới.
Trong lĩnh vực xây dựng,
giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau
đây:
1. Tổ chức thực hiện việc
xây dựng, tu sửa đường giao thông trong xã theo phân cấp;
2. Quản lý việc xây dựng,
cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở điểm dân cư nông thôn theo
quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về xây dựng và xử lý
vi phạm pháp luật theo thẩm quyền do pháp luật quy định;
3.
Tổ chức việc bảo vệ, kiểm tra, xử lý các hành vi xâm phạm đường giao thông và
các công trình cơ sở hạ tầng khác ở địa phương theo quy định của pháp luật;
4. Huy động sự đóng góp
tự nguyện của nhân dân để xây dựng đường giao thông, cầu, cống trong xã theo
quy định của pháp luật.
Trong lĩnh vực giáo dục,
y tế, xã hội, văn hoá và thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Thực hiện kế hoạch
phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương; phối hợp với trường học huy động
trẻ em vào lớp một đúng độ tuổi; tổ chức thực hiện các lớp bổ túc văn hoá, thực
hiện xoá mù chữ cho những người trong độ tuổi;
2. Tổ chức xây dựng và
quản lý, kiểm tra hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trường mầm non ở địa
phương; phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp trên quản lý trường tiểu học, trường
trung học cơ sở trên địa bàn;
3.
Tổ chức thực hiện các chương trình y tế cơ sở, dân số, kế hoạch hoá gia đình
được giao; vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh; phòng, chống các dịch bệnh;
4. Xây dựng phong trào và
tổ chức các hoạt động văn hoá, thể dục thể thao; tổ chức các lễ hội cổ truyền,
bảo vệ và phát huy giá trị của các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng
cảnh ở địa phương theo quy định của pháp luật;
5. Thực hiện chính sách,
chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, những người và gia
đình có công với nước theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức các hoạt động
từ thiện, nhân đạo; vận động nhân dân giúp đỡ các gia đình khó khăn, người già
cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa; tổ chức các hình thức
nuôi dưỡng, chăm sóc các đối tượng chính sách ở địa phương theo quy định của
pháp luật;
7. Quản lý, bảo vệ, tu bổ
nghĩa trang liệt sĩ; quy hoạch, quản lý nghĩa địa ở địa phương.
Trong lĩnh vực quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội và thi hành pháp luật ở địa phương, Uỷ
ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền,
giáo dục xây dựng quốc phòng toàn dân, xây dựng làng xã chiến đấu trong khu vực
phòng thủ địa phương;
2. Thực hiện công tác
nghĩa vụ quân sự và tuyển quân theo kế hoạch; đăng ký, quản lý quân nhân dự bị
động viên; tổ chức thực hiện việc xây dựng, huấn luyện, sử dụng lực lượng dân
quân tự vệ ở địa phương;
3. Thực hiện các biện
pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; xây dựng phong trào quần chúng
bảo vệ an ninh Tổ quốc vững mạnh; thực hiện biện pháp phòng ngừa và chống tội
phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phương;
4. Quản lý hộ khẩu; tổ
chức việc đăng ký tạm trú, quản lý việc đi lại của người nước ngoài ở địa
phương.
Trong việc thực hiện
chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, Uỷ ban nhân dân xã có nhiệm vụ: tổ chức, hướng dẫn và bảo đảm thực hiện chính sách
dân tộc, chính sách tôn giáo; quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân ở
địa phương theo quy định của pháp luật.
Trong việc thi
hành pháp luật, Uỷ ban nhân dân xã thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền,
giáo dục pháp luật; giải quyết các vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong
nhân dân theo quy định của pháp luật;
2. Tổ chức tiếp dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo thẩm quyền;
3.
Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thi hành
án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định về xử lý vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Địa giới hành
chính:
- Địa giới hành chính:
+ Phía Đông giáp xã
Quảng Trị
+ Phía Tây giáp xã Quốc Oai
+ Phía Nam giáp xã Hà Đông
+ Phía Bắc giáp xã Quốc Oai và
huyện Bảo Lâm
2. Dân cư, dân tộc:
Dân Cư:
- Dân số năm 2012 là 935hộ/ 4145 khẩu.
Mật độ dân số 398 người/km2;
- Tỉ lệ sinh tự nhiên : 1,6% so với dân
số bình quân;
- Tình trạng di dân đến địa phương rất
ít trung bình khoảng 01 hộ mỗi năm. Do vậy mật độ về đất nông nghiệp giảm
không lớn;
- Tốc độ tăng dân số: Nhìn chung việc
tăng dân số ở xã Mỹ Đức được chính quyền quan tâm, do đó hàng năm tỷ lệ tăng
dân số đều giảm. Hiện nay tỷ lệ tăng dân số ở mức 1,6%;
Bảng
tổng hợp hiện trạng dân số xã Mỹ Đức
Số TT
|
Thôn
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Bình quân
(Người/hộ)
|
1
|
Thôn 01
|
120
|
508
|
4,2
|
2
|
Thôn 02
|
152
|
630
|
4,1
|
3
|
Thôn 03
|
125
|
520
|
4,16
|
4
|
Thôn 04
|
108
|
505
|
4,6
|
5
|
Thôn 05
|
111
|
500
|
4,5
|
6
|
Thôn 06
|
105
|
495
|
4,7
|
7
|
Thôn 07
|
92
|
447
|
4,8
|
8
|
Thôn 08
|
122
|
540
|
4,4
|
Tổng
|
935
|
4145
|
Dân Tộc: Trên
địa bàn xã chủ yếu là dân tộc Kinh 813 hộ/3605 khẩu chiếm 87%, ngoài dân tộc
kinh ra còn có rất ít các dân tộc thiểu số như: Dân tộc châu mạ 122 hộ/540 khẩu
chiếm 13%
Toàn xã có 490 người theo đạo thiên chúa
giáo, 277 người theo đạo phật. 37 người theo dạo tin lành, một người theo đạo
cao đài,Còn lại là không tôn giáo.
3. Đất đai.
Trên bản đồ đất huyện Đạ Tẻh tỷ lệ
1/25.000 (phân viện QH và TKNN,2001) và bản đồ đất nông hóa xã ….. tỷ lệ
1/5.000 (Sở Khoa học công nghệ và môi trường tỉnh Lâm Đồng và Viện nông hóa thổ
nhưỡng 1997 – 1998), xã ….. có …. loại đất thuộc ….. nhóm đất sau:
Bảng
phân loại đất
STT
|
TÊN ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (HA)
|
TỈ LỆ (%)
|
I
|
Nhóm đất phù sa
|
218.2
|
0,26
|
|
1
|
||||
2
|
||||
3
|
||||
II
|
Nhóm đất đỏ vàng
|
9850.9
|
95,8
|
|
4
|
||||
III
|
Đất chuyên dùng
|
498.99
|
4,8
|
|
IV
|
Sông suối
|
78.9
|
0,7
|
|
V
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
10391.32
|
Hiện trạng đất sử dụng:
- Diện tích tự nhiên: 10391.32 ha:
Trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 9544.85 ha ( Đất lâm
nghiệp: 7539.83 ha);
+ Đất phi nông nghiệp: 617.99 ha;
+ Đất chưa sử dụng: 228.48 ha.
Nhận thức của người dân trong khai thác
sử dụng đất còn hạn chế nên quá trình sử dụng đất thường xuyên bị xói mòn, rửa
trôi cũng như thoái hoá đất
xảy ra. Nhìn chung là đất đai vẫn chưa được bảo vệ tốt và sử dụng hợp lý;
4. Kết cấu hạ tầng:
Trên địa bàn xã Mỹ Đức hiện nay có
trung tâm xã, kèm theo một số công trình phúc lợi như: Trạm y tế, trường học,
bưu điện văn hóa xã, tuy nhiên các công trình này chưa đáp ứng được nhu cầu sử
dụng, do các công trình này xây dựng còn phân tán, chất lượng xây dựng còn
thấp.
* Trường học
Trường tiểu
học: Mỹ Đức
+ Tên trường
: Mỹ Đức
+ Diện tích
:9.350
+ Quy mô lớp
học: 15
+ Giáo viên
:26
+ Học sinh
:309
|
Hình
ảnh minh họa trường học
|
Trường mầm
non: Đồng Tâm
+ Tên trường
:Đồng tâm
+ Diện tích
:1500
+ Quy mô lớp
học: 6
+ Giáo viên
:10
+ Học sinh
:141
|
Hình
ảnh minh họa trường học
|
* Cơ sở y tế:
Xã có 01 trạm y tế hoạt động chung phòng khám khu vực,
với qui mô 05 giường bệnh. Diện tích 0,18ha. Thực hiện chức
năng phòng chống dịch bệnh, thực hiện các chương trình y tế quốc gia,
khám và sơ cứu cho nhân dân khu vực. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa
đạt chuẩn quốc gia.
|
Hình
ảnh minh họa
|
* Công trình bưu chính
viễn thông: 0,017 ha;
Hiện nay xã đã có mạng lưới đường dây điện thoại đến
08/08 thôn. Có 01 điểm phục vụ bưu chính viễn thông tại thôn 03, Internet đã
đến từng thôn.
|
Hình
ảnh minh họa
|
* Cây xăng:
Xã có 01 trạm xăng dầu nằm trên tỉnh lộ 725 thuộc địa
phận thôn 03, cách ngã ba Mỹ Đức khoảng 150m, với qui mô diện tích 1.567m2
|
Hình
ảnh minh họa
|
* Các công trình hành chính:
Trụ sở ủy ban nhân dân xã
8/8 thôn có hội trường thôn
|
Ngành nghề:
Trên địa bàn xã, ngành nông nghiệp vẫn
chiếm tỷ trọng chủ yếu; ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của xã vẫn
còn phát triển ở mức thấp nhỏ lẻ hiệu quả kinh tế chưa cao, tập trung ở các
ngành: dịch vụ xây dựng, chế biến lương thực, nông lâm sản, máy xay xát, máy
cày, máy kéo, cửa hàng ăn uống, may mặc, sữa chửa gia công cơ khí, cung ứng vật
tư xây dựng, phân bón, thức ăn chăn nuôi, sản xuất gạch ngói, khai thác đá và
vật liệu xây dựng.
Giao thông:
- Toàn xã có hệ thống giao thông đường
bộ dài …. km, với tổng diện tích ….. ha;
- Trục đường tỉnh : Có chiều dài 32,368
m mặt đường đã được rải nhựa;
- Trục đường thôn, xóm: Có tổng chiều
dài là 28,571 km
- Các tuyến giao thông đã được mở rộng:
Bảng thống kê hiện trạng
giao thông
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI (KM)
|
CHIỀU RỘNG
|
LOẠI MẶT ĐƯỜNG
|
|||
NỀN
|
MẶT
|
CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
|
CẤP PHỐI SỎI ĐỒI
|
LỘ GIỚI(M)
|
|||
I
|
Đường tỉnh
|
||||||
Đường 725
|
32,368
|
||||||
II
|
Đường liên xã
|
||||||
Mỹ Đức-Quốc oai-Quảng Trị
|
2760
|
||||||
Đường liên thôn
|
|||||||
1
|
Đường Thôn 1,2,3 chạy dọc kênh
Đông
|
3147
|
|||||
2
|
Đường thôn 5,3,6,8 Từ đường 725 đi
dọc kênh chính đến chân Đập bên trái mương
|
2000
|
|||||
Đường thôn , ngõ xóm
|
|||||||
Đường thôn: Thôn 1
|
|||||||
1
|
Đường
số 26: từ kênh đông đến trung tâm cụm xã chạy dọc kênh DN6
|
681
|
|||||
2
|
Đường
số 01 : Từ kênh đông vào xóm khu ông dự thôn 1
|
500
|
|||||
Đường ngõ xóm thôn 1
|
|||||||
1
|
Đường
số 02: Từ đường 725 đi cầu ông thuận đền đường liên xã MĐ-QO
|
789
|
|||||
2
|
Môt
phần đường số 27 : từ kênh đông tiếp giáp với đường thôn 2 đến khu ông Đức
|
235
|
|||||
Đường thôn : thôn 2
|
|||||||
1
|
Đường số 04 : Đường vào nghĩa địa
cũ 2,4
|
1157
|
|||||
2
|
Đường số 31 : Đường Từ 725 đi vào
khu ông Khái chạy xuống sông Đạ Tẻh
|
526
|
|||||
3
|
Đường
số 32: Từ đường 725 đi vào khu nhà ông ba Động chạy đến sông Đạ Tẻh
|
665
|
|||||
4
|
Đường số 28 : Từ 725 đi vào khu
nhà ông huy qua cầu gỗ
|
649
|
|||||
Đường ngõ xóm thôn 2
|
|||||||
1
|
Đường số 29:Từ kênh Đông từ
nhà hà Thi đến xóm ông Cồn xuống sông Đạ Tẻh
|
437
|
|||||
2
|
Đường số 30 : Từ nhà bà Tin
Nghĩa đến tiếp giáp với đường nhà ông Cồn
|
387
|
|||||
Đường thôn : thôn 3
|
|||||||
1
|
Một phần đường số 06 :Từ nhà ông
Tài đến sông Đạ Tẻh ( đường vào hội trường thôn )
|
582
|
|||||
Đường ngõ xóm
|
|||||||
1
|
Đường
số 7: từ kênh Đông đi vào khu nhà ông cao văn Mạnh ,bà thập
|
605
|
|||||
Đường thôn : Thôn 4
|
|||||||
Đươờng
từ đường 725 chạy dọc kênh nam đến nhà ông Giang
|
1400
|
||||||
1
|
Đường số 5 : Từ đường 725 đến kênh
N3 từ nhà bà Vóc đến nhà ông hiện ,ông bạo đến mương N3
|
704
|
|||||
2
|
Đương
số 04: Đường chạy dọc kênh N3 thôn 4( đường nội đồng )
|
1290
|
|||||
Đường ngõ xóm : thôn 4
|
|||||||
1
|
Đường
số 08 : Từ kênh N3 đến khu nhà ông Thường thôn 4
|
255
|
|||||
2
|
Đường số 36 : Đường vào UBND xã Cũ
thôn 4
|
101
|
|||||
3
|
Đường
số 34: Đường 752 đi vào khu nhà ông trần xuân Đức
|
187
|
|||||
Đường thôn : Thôn 5
|
|||||||
Đường
chạy dọc kênh nam từ 725 đến nhà ông lộng chãy sang Quốc Oai
|
800
|
||||||
Đường
số 10: Từ đường 725 đi qua hội trường thôn 5 vào đến đường nghĩa địa
|
532
|
||||||
Đường
số 37: từ đường 725 đi vào khu nghĩa địa và qau cầu vào khu nhà ông Nhưng
|
722
|
||||||
Đường ngõ xóm : thôn 5
|
|||||||
1
|
Đường
số 35: từ đường 725 đi vào khu nhà ông Lê Quang Chế thôn 5
|
209
|
|||||
2
|
Đường
số :09: Từ kênh Tây cạnh nhà ông Lộng vào khu nhà ông Lim đến khu đất Lâm
Nghiệp
|
1174
|
|||||
3
|
Đường số 11: từ Từ cầu gỗ nghĩa
địa vào khu nhà ông Hùng tày
|
1294
|
|||||
Đường thôn : thôn 6
|
|||||||
1
|
Đường
số 13: Từ kênh chính đi qua cầu vào khu nhà ông Tân
|
447
|
|||||
Đường ngõ xóm : thôn 6
|
|||||||
1
|
Đường
số 12: từ đường vào hồ Đạ Tẻh đến nhà ông Kiểu
|
337
|
|||||
2
|
Đường
số 15 Từ đường vào hồ đến nhkhu nhà ông Vạn đến sông Đạ Tẻh
|
277
|
|||||
3
|
Đường
số 18 Từ kênh chính vào khu công ty cao su chạy vào khu đất lâm nghiệp
|
1853
|
|||||
Đường thôn :thôn 7
|
|||||||
1
|
Đường
số 14: từ đường 725 vào khu nhà ông Lê bá Duy
|
459
|
|||||
2
|
Đường
số 22: từ đường 725 đến khu đất của ông Thành
|
987
|
|||||
Đường ngõ xóm : thôn 7
|
|||||||
1
|
Đường
số 19 Từ đường 725 đến khu nhà ông Nguyễn văn Oách
|
219
|
|||||
2
|
Đường số 21: từ đường 725 đi vào
khu nhà ông Hoằng
|
214
|
|||||
Đường thôn : Thôn 8
|
|||||||
1
|
Đường Số 16: Chạy sau khu dân cư
thôn 8
|
590
|
|||||
2
|
Đường số 38 Từ đường 725 đến khu
Trảng cỏ Con Ó
|
1069
|
|||||
3
|
Đường số 39 : Từ đường 725 đến khu
Buôn Con Ó cũ
|
1095
|
Thủy Lợi:
Công trình thủy lợi đáp ứng cơ bản nhu
cầu sản xuất, được kiên cố hóa 3.800/17.816 km kênh mương.
Hệ
thống thủy lợi:
|
Hình
ảnh minh họa
|
Hệ thống kênh mương:
|
Hình
ảnh minh họa
|
5. Cơ cấu lao động:
Lao động nông, lâm nghiệp: 1.750 lao
động chiếm 88,6 %. Hầu hết số người trong độ tuổi lao động là không có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ và chưa qua đào tạo. Trong tổng số người trong độ tuổi lao
động thì lao động ở xã chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, số lao
động chưa có việc làm ngoài khoảng thời vụ, đang còn chiếm tỷ lệ khá cao. Tỷ lệ
lao động phi nông nghiệp của xã chủ yếu là buôn bán nhỏ lẻ chiếm 5,4% tổng số
lao động.
6. Thế mạnh của địa phương:
Nguồn:http://www.lamdong.gov.vn/vi-VN/a/dateh/hethongchinhtri/tintuc_UBND/xa-thi-tran/Pages/xa-mi-duc.aspx
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét